On one occasion a certain monk, a Vajjian princeling, was dwelling near Vesali in a forest thicket. |
Một thời, một Tỷ-kheo Vajjiputtaka tr� ở Ves�li tại một khu rừng. |
And on that occasion an all-night festival was being held in Vesali. |
L�c bấy giờ một cuộc lễ được tổ chức suốt đ�m ở Ves�li. |
The monk — lamenting as he heard the resounding din of wind music, string music, & gongs coming from Vesali, on that occasion recited this verse: |
Tỷ-kheo ấy được nghe tiếng nhạc kh�, tiếng cồng v.v... đ�nh l�n, tiếng ồn �o khởi l�n, liền than thở, n�i l�n ngay l�c ấy những b�i kệ n�y: |
I live in the wilderness all alone like a log cast away in the forest. On a night like this, who could there be more miserable than me? |
Ch�ng ta sống một m�nh, |
Then the devata inhabiting the forest thicket, feeling sympathy for the monk, desiring his benefit, desiring to bring him to his senses, approached him and addressed him with this verse: |
Rồi một vị Thi�n tr� ở khu rừng ấy, c� l�ng thương x�t Tỷ-kheo ấy, muốn hạnh ph�c, muốn cảnh gi�c liền đi đến Tỷ-kheo ấy. Sau khi đến, vị ấy n�i l�n những b�i kệ: |
As you live in the wilderness all alone like a log cast away in the forest, many are those who envy you, as hell-beings do, those headed for heaven. |
�ng sống chỉ một m�nh, |
The monk, chastened by the devata, came to his senses. |
Rồi Tỷ-kheo ấy được vị Thi�n ấy cảnh gi�c, t�m hết sức x�c động. |
|
|