- Tâm Tham, tâm Sân và tâm Si gồm lại gọi là Tâm
Bất Thiện.
- Tâm Quả bất thiện vô nhân, Tâm Quả thiện vô nhân và Tâm Duy Tác
vô nhân gồm lại gọi là Tâm Vô Nhân.
- Tâm Bất Thiện và Tâm Vô Nhân gồm lại gọi là Tâm
Dục Giới Vô Tịnh Hảo.
- Tâm Thiện, Tâm Quả và Tâm Duy Tác dục giới tịnh hảo hữu nhân gồm
lại gọi là Tâm Dục Giới Tịnh Hảo.
- Tâm Dục giới vô tịnh hảo và Tâm Dục giới tịnh hảo hữu nhân gồm lại
gọi là Tâm Dục Giới.
- Tâm Thiện, Tâm Quả và Tâm Duy Tác sắc giới gồm lại
gọi là Tâm Sắc Giới.
- Tâm Thiện, Tâm Quả và Tâm Duy Tác vô sắc giới gồm
lại gọi là Tâm Vô sắc Giới.
- Tâm sắc giới và Tâm Vô sắc giới gồm lại gọi là
Tâm Ðáo Ðại.
- Tâm Dục giới và Tâm Ðáo đại gồm lại gọi là Tâm
Hiệp Thế.
- Tâm Sơ, Nhị, Tam và Tứ đạo gồm lại gọi là Tâm
Ðạo Siêu Thế.
- Tâm Sơ, Nhị, Tam, Tứ Quả gồm lại gọi là Tâm Quả
Siêu Thế.
- Tâm Ðạo và Tâm Quả Siêu Thế gồm lại gọi là Tâm
Siêu Thế.
- Tâm Hiệp Thế và Tâm Siêu Thế gồm lại gọi là Tâm.
- Xúc, Thọ, Tưởng, Tư, Nhất hành, Mạng quyền, Tác ý
gồm lại gọi là Sở Hữu Biến Hành.
- Tầm, Tứ, Thắng, Giải, Cần, Hỷ, Dục gồm lại gọi
là Sở Hữu Biệt Cảnh.
- Sở hữu Biến hành và Sở hữu Biệt cảnh gồm lại gọi là
Sở Hữu Tợ Tha.
- Si, Vô Tàm, Vô úy, Phóng dật gồm lại gọi là Sở
Hữu Si Phần.
- Tham, Tà kiến, Ngã mạn gồm lại gọi là Sở Hữu
Tham Phần.
- Sân, Tật, Lận và Hối gồm lại gọi là Sở Hữu Sân
Phần.
- Hôn trầm, Thụy miên gồm lại gọi là Sở Hữu Hôn
Phần.
- Sở hữu Si phần, sở hữu Tham phần, sở hữu Sân phần, sở hữu Hôn phần
và sở hữu Hoài nghi gồm lại gọi là Sở Hữu Bất Thiện.
- Tín, Niệm, Tàm, Úy, Vô tham, Vô sân, Hành xả, Tịnh thân, Tịnh tâm,
Khinh thân, Khinh tâm, Nhu thân, Nhu tâm, Thích thân, Thích tâm, Thuần
thân, Thuần tâm, Chánh thân và Chánh tâm gồm lại gọi là Sở Hữu tịnh
Hảo Biến Hành.
- Chánh ngữ, Chánh nghiệp, Chánh mạng gồm lại gọi là
Sở Hữu Giới Phần.
- Sở hữu Bi và Tùy hỷ gồm lại gọi là Sở Hữu Vô
Lượng Phần.
- Sở hữu Tịnh hảo biến hành, Sở hữu Giới phần, Sở hữu Vô lượng phần
và Sở hữu trí tuệ gồm lại gọi là Sở Hữu tịnh Hảo.
- Sở hữu Tợ tha, Sở hữu Bất thiện và Sở hữu Tịnh Hảo
gồm lại gọi là Sở Hữu Tâm.
- Sở Hữu tâm và Tâm gồm lại gọi là Danh Pháp.
- Ðất, Nước, Lửa, Gió gồm lại gọi là Sắc Tứ Ðại.
- Thần kinh nhãn, Thần kinh nhĩ, Thần kinh tỷ, Thần kinh thiệt và
Thần kinh thân gồm lại gọi là Sắc Thần Kinh.
- Sắc Cảnh Sắc, Sắc Cảnh Thinh, Sắc Cảnh Khí và Sắc Cảnh Vị gồm lại
gọi là Sắc cảnh Giới.
- Sắc Trạng thái Nam và Sắc Trạng thái Nữ gồm lại gọi
là Sắc Trạng Thái.
- Sắc Thân biểu tri và Sắc Khẩu biểu tri gồm lại gọi
là Sắc Biểu Tri.
- Khinh, Nhu và Thích nghiệp gồm lại gọi là Sắc
Ðặc Biệt.
- Sinh, Tiến, Dị và Diệt gồm lại gọi là Sắc Tứ
Tướng.
- Sắc Thần kinh, Sắc Cảnh giới, Sắc Trạng thái, Sắc Ý vật, Sắc Mạng
quyền, Sắc vật thực, Sắc Hư không, Sắc Biểu tri, Sắc Ðặc biệt và Sắc Tứ
tướng gồm lại gọi là Sắc Y Ðại Sinh.
- Sắc Tứ đại và Sắc Y đại sinh gồm lại gọi là Sắc
Pháp.
- Danh Pháp và Sắc Pháp gồm lại gọi là Pháp Hữu
Vi.
- Pháp Hữu vi và Pháp Vô vi (Niết Bàn) gồm lại gọi là
Pháp Chơn Ðế.
- Danh chơn chế định, Phi danh chơn chế định, danh chơn phi danh chơn
chế định, Phi danh chơn danh chơn chế định, danh chơn danh chơn chế
định, phi danh chơn phi danh chơn chế định gồm lại gọi là Danh Chế
Ðịnh.
- Hình thức chế định, Hiệp thành chế định, Chúng sanh chế định,
Phương hướng chế định, Thời gian chế định, Hư không chế định và Tiêu
biểu chế định gồm lại gọi là Nghĩa Chế Ðịnh.
- Danh chế định và Nghĩa chế định gồm lại gọi là
Pháp Tục Ðế.
- Pháp Chơn đế và pháp Tục đế gồm lại gọi là Pháp.